Inox 403 có tốt không và giữa inox 403 và inox 304 thì mức độ chống ăn mòn của loại nào được đánh giá cao hơn, ngoài ra thì mặt hạn chế của inox 403 là gì? Mọi thắc mắc của quý khách về inox 403 sẽ được giải đáp trong bài viết này.
Inox 403 là gì?
Đây là loại thép không gỉ gần giống với inox 410, chỉ khác là hàm lượng Crom và Silic của inox 403 nhỏ hơn một chút, nhưng vẫn đảm bảo được độ cứng, tính dẻo để có được những ứng dụng nhất định.
Inox 403 phải được rèn và xử lý nhiệt trong một tiêu chuẩn nhiệt độ, sau đó được làm mát bằng không khí, làm nguội bằng lò nung hoặc vôi khô, để đảm bảo được các tiêu chuẩn đầu ra.
Loại inox 403 này có độ cứng đạt 80 trên thang đo Rockwell B và chịu lực tương đối tốt 485 MPa nên thích hợp để chế tạo cánh máy nén, thanh và các bộ phận tuabin khác.
Inox 403 có tốt không?
Thép không gỉ 403 có tính dẻo, dễ gia công và có độ cứng tương đối tốt để được phép sử dụng cho chế tạo các bộ phận máy móc cơ khí hay những vật dụng thiết thực trong đời sống như nồi, khung tủ lạnh, máy giặt.
Về tính thẩm mỹ, inox 403 đảm bảo được điều này khi có bề mặt sáng bóng, trơn láng. Ngoài ra, thép không gỉ còn có khả năng chống ăn mòn ở mức tạm ổn và các đặc tính cơ học cao.
Inox 403 có giá thành tốt hơn so với các dòng inox khác như 304, 316 hay 302. Vì vậy inox 403 chính là sự lựa chọn tốt nhất về mặt kinh tế để sử dụng trong các ứng dụng phù hợp.
Inox 403 có hút nam châm không?
Nếu như inox 304 thuộc nhóm thép không gỉ Austenitic không có từ tính, không hút nam châm. Thì với inox 403 thuộc nhóm Martensitic lại có tính từ cao và inox 403 có hút nam châm.
Inox 403 có từ tính cao là do cấu trúc tinh thể không đồng đều, điển hình các hạt kim loại mang từ tính như Fe. Vì vậy loại thép không gỉ 403 này được lựa chọn cho sản xuất phụ kiện mũi khoan từ hay dụng cụ có tính từ cao.
Thành phần hóa học của inox 403
Đối với inox 403, Crom chiếm 12,3% và nếu so sánh hàm lượng Crom trong inox 304 và 403, thì inox 304 cao hơn nhiều lần (18%), ngoài ra các thành phần khác như Silic, Mangan cũng cao hơn 403. Và dưới đây là bảng thành phần các nguyên tố hóa học có mặt trong inox 403.
Thành phần hóa học | Tỷ lệ phần trăm giá trị |
Crom (Cr) | 12.3 |
Mangan (Mn) | 1.00 |
Silic (Si) | 0.50 |
Cacbon (C) | 0.15 |
Phốt pho (P) | 0.040 |
Lưu huỳnh (S) | 0.03 |
Sắt (Fe) | 86 |
Tính chất vật lý của inox 403
Việc xác định khối lượng riêng thuộc tính vật lý của inox cũng rất quan trọng trong việc lên thiết kế cho các bộ phận máy móc. vì đây là yếu tố quyết định đến độ cứng. Ví dụ khối lượng riêng của inox 403 cao sẽ dẫn đến vấn đề trọng lượng và tải trọng của máy.
Tính chất vật lý | Giá trị |
Khối lượng riêng | 7.80 g/cm 3 |
Tính chất cơ học của inox 403
Dưới đây là bảng thể hiện các chỉ số về tính cơ học của inox 403 như độ cứng, độ giãn nở, áp lực (Mpa), lực tác động (J). Sau đó so sánh với bảng cơ học của loại inox 403 và inox 304 để đưa ra được lựa chọn phù hợp với từng ứng dụng.
Tính chất cơ học | Giá trị |
Tensile Str (MPa) min | 485 MPa |
Yield Str 0.2% Proof (MPa) min | 310 MPa |
Fatigue Strength (annealed, @diameter 25mm/0.984 in) | 275 MPa |
Shear modulus (typical for steel) | 76.0 GPa |
Elastic modulus 190-210 GPa | 190-210 GPa |
Poisson’s ratio 0.27-0.30 | 0.27-0.30 |
Elongation at break (in 50 mm) | 25.00% |
Izod impact (tempered) | 102 J |
Hardness, Brinell (converted from Rockwell B hardness) | 139 |
Hardness, Knoop (converted from Rockwell B hardness) | 155 |
Hardness, Rockwell B | 80 |
Hardness, Vickers (converted from Rockwell B hardness) | 153 |
Tính dẫn nhiệt của inox 403
Nói về tính dẫn nhiệt của inox 403, có thể quan tâm đến 2 thông số: hệ số giãn nở nhiệt và độ dẫn nhiệt. Nhìn chung, khả năng dẫn nhiệt của 403 cao hơn inox 304 nên rất phù hợp cho các ứng dụng liên quan đến truyền nhiệt.
Thuộc tính nhiệt | Giá trị |
Hệ số giãn nở nhiệt (0-100°C/32-212°F) | 9,90 µm/m°C |
Độ dẫn nhiệt (500°C/932°F) | 21,5 W/mK |
Đặc tính chống ăn mòn của inox 403
Inox 403 có khả năng chống ăn mòn thấp nhất trong hầu hết các loại thép không gỉ hiện nay. Nếu so với khả năng chống ăn mòn của inox 403 và inox 304, thì rõ ràng là inox 304 tốt hơn nhiều.
Giải thích cho mức độ bị ăn mòn cao hơn của inox 403 là do có hàm lượng Carbon cao, bên cạnh đó inox 403 còn chứa rất ít Niken và Crom nên khả năng tự bảo vệ khỏi oxy hóa là thấp, dẫn đến dễ bị ăn mòn.