Inox 316 chứa khoảng 17% crom và trung bình 12,5% niken, đặc biệt có chứa molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ. Inox thép không gỉ 316 là loại thép không gỉ được sử dụng rộng rãi thứ hai sau inox thép không gỉ 304 và thường được sử dụng để hàn trên các loại inox khác.

Inox 316 là một loại thép niken crom Austenit có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép niken crom khác. Loại thép không gỉ 316 này là lý tưởng cho các ứng dụng có liên quan đến việc tiếp xúc với chất ăn mòn hóa học, cũng như môi trường biển.

Inox thép không gỉ 316 thường được coi là không có từ tính, nhưng có thể trở nên từ tính khi gia công nguội. Tìm hiểu về tính chất, thành phần và ứng dụng của inox thép không gỉ 316 hiện nay.

Inox 316 là gì?

Inox 316 là loại thép không gỉ Austenit trong thành phần có chứa 17% crom, 12.5% niken và 2% molypden. Inox 316 được bổ sung molypden và hàm lượng niken mang lại cho nó khả năng chống ăn mòn cao hơn trong nhiều môi trường khắc nghiệt so với inox 304.

Đây là loại thép không gỉ molypden tiêu chuẩn, có sức kháng lại các vết rỗ và ăn mòn kẽ hở trong môi trường Clorua. Ngoài ra inox thép không gỉ 316 còn có tính hàn tuyệt vời, dễ dàng gia công thành các vật dụng trong kiến trúc, công nghiệp và giao thông vận tải.

Inox 316 có mấy loại?

Ngoài loại inox 316 tiêu chuẩn, nhóm này còn có ba loại khác là inox thép không gỉ 316L, inox  thép không gỉ 316H và inox thép không gỉ 316Ti có khả năng chống ăn mòn giống nhau. Trong đó inox thép không gỉ 316L là loại có hàm lượng cacbon thấp, được ứng dụng khá rộng rãi nhờ khả năng chống được sự ăn mòn tại các mối hàn.

Còn lại inox 316H thường dùng cho môi trường có nhiệt độ cao. Tuy nhiên, trên thị trường cung ứng hiện nay vẫn ưu tiên dùng inox thép không gỉ 316L hơn hết. Dưới đây là thông tin về chi tiết về ba loại inox này:

Inox 316

Inox thép không gỉ 316 có chứa khoảng 2 – 3% thành phần molipden, với hàm lượng Molipden phong phú làm cho inox 316 có thể chống được sự ăn mòn cao nhất.

Ngoài ra, chúng còn chịu được các dung dịch ion Clorit cũng như tăng khả năng chịu nhiệt. Đặc biệt, thép không gỉ 316 còn có khả năng chống chịu tốt trong môi trường axit Sunfuric, Sulfat, Formic, Acetic và kiềm Clorua.

Inox 316L

Inox 316L là một phiên bản có lượng cacbon thấp hơn inox thép không gỉ 316 tiêu chuẩn. Mặc dù inox 316L có lượng cacbon thấp hơn nhưng các tính năng cơ bản của 316L thì lại không khác mấy so với inox 316.

Ngoài ra, hàm lượng cacbon thấp làm giảm sự kết tủa cacbon tại các mối hàn, nên loại thép không gỉ 316L này rất được ưa chuộng trong lĩnh vực gia công hàn và cắt vì đảm bảo khả năng chống ăn mòn cao.

Inox 316H

Inox Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp.

Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp.

Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp. Nội dung chi tiết bài viết của doanh nghiệp.

Inox 316Ti

Inox 316Ti chứa một lượng nhỏ titanium chỉ khoảng 0,5%. Các nguyên tử titan này giúp ổn định cấu trúc của inox ở nhiệt độ trên 800°C. Việc này giúp ngăn lượng mưa cacbua ở ranh giới hạt, đồng thời bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.

Ngoài ra, inox thép không gỉ 316Ti còn có thể dùng được trong môi trường có nhiệt độ cao mà vẫn ổn định cơ lý tính. Thép không gỉ 316Ti cũng giữ được các tính chất cơ học như các phiên bản tiêu chuẩn của inox thép không gỉ 316.